Nguồn gốc | Merck Sharp and Dohm (Mỹ) |
Chỉ định | Gardasil được chỉ định cho trẻ em và vị thành niên trong độ tuổi từ 9-17 tuổi và phụ nữ trong độ tuổi từ 9-26 tuổi để phòng ngừa ung thư cổ tử cung, âm hộ, âm đạo, các tổn thương tiền ung thư và loạn sản, mụn cóc sinh dục và bệnh lý do nhiễm virus HPV. Do đó Gardasil được dùng để ngừa các bệnh sau đây: – Ung thư cổ tử cung và âm hộ, âm đạo gây ra bởi HPV tuýp 16 và 18. – Mụn cóc sinh dục (mào gà sinh dục) gây ra bởi HPV tuýp 6 và 11. – Nhiễm và bị các tổn thương tiền ung thư hoặc loạn sản gây ra bởi HPV tuýp 6, 11, 16 và 18. – Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ 2/3 và ung thư biểu mô tuyến tử cung tại chỗ. – Tân sinh biểu mô cổ tử cung độ 1. – Tân sinh trong biểu mô âm hộ độ 2 và 3. – Tân sinh trong biểu mô âm đạo độ 2 và 3. – Tân sinh trong biểu mô âm hộ và tân sinh trong biểu mô âm đạo độ 1. |
Lịch tiêm chủng | Gồm 3 mũi -Mũi 1: là ngày tiêm mũi đầu tiên. -Mũi 2: 2 tháng sau mũi đầu tiên. -Mũi 3: 6 tháng sau liều đầu tiên. Khi cần điều chỉnh lịch tiêm thì mũi 2 phải cách mũi 1 tối thiểu là 1 tháng và mũi 3 phải cách mũi 2 tối thiểu 3 tháng. |
Đường dùng | Tiêm bắp với liều 0.5ml vào vùng cơ Delta vào phần trên cánh tay hoặc phần trước bên của phía trên đùi. Không được tiêm tĩnh mạch. Chưa có nghiên cứu về đường tiêm trong da hoặc dưới da nên không có khuyến cáo tiêm theo hai đường tiêm này |
Chống chỉ định | Người mẫn cảm với các thành phần có trong vaccine. Không được tiếp tục dùng Gardasil nếu có phản ứng quá mẫn với lần tiêm trước |
Thận trọng khi sử dụng | -Trên phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc tiêm vaccine Gardasil trên phụ nữ có thai vì vậy tránh mang thai trong thời kỳ tiêm chủng Gardasil. Nếu có thai trong giai đoạn chưa hoàn thành 3 mũi tiêm thì cần hoãn tiêm chủng để giải quyết xong thai kỳ. Chưa có bằng chứng nào gợi ý cho việc sử dung Gardasil làm ảnh hưởng gây hại đến khả năng sinh sản, tình trạng mang thai hoặc gây hậu quả cho trẻ sơ sinh. -Trên phụ nữ cho con bú: có thể sử dụng Gardasil cho đối tượng này. Vẫn chưa rõ kháng nguyên của vaccine và kháng thể từ mẹ có bài tiết qua sữa được không |
Tác dụng không mong muốn | -Phản ứng tại chỗ tiêm: sưng đau, có ban đỏ, hay gặp bầm tím và ngứa. -Rất hiếm gặp: co thắt khí quản nghiêm trọng |
Tương tác thuốc | Có thể dùng Gardasil cùng thời điểm với các vaccine khác như: vaccine viêm gan B tái tổ hợp, vaccine liên hợp não mô cầu nhóm A, C, D; vaccine bạch hầu- ho gà- uốn ván nhưng phải tiêm ở các vị trí khác nhau. -Đã có những thử nghiệm lâm sàng khi dùng Gardasil cùng với các thuốc: kháng sinh, nội tiết ngừa thai, các steroid; kết quả cho thấy các thuốc trên không làm ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch đối với Gardasil |
Bảo quản | Vaccine được bảo quản ở nhiệt độ từ 2-80C, không được đông băng và tránh ánh sáng. Khi đưa ra khỏi tủ bảo quản nên sử dụng vaccine ngay nhưng cũng có thể để ngoài nhiệt độ phòng < 250C trong thời gian 3 ngày mà không bị ảnh hưởng đến chất lượng vaccine. Sau 3 ngày vaccine cần được loại bỏ. |
GARDASIL – VẮc xin ngừa ung thư cổ tử cung 4 (MỸ)
Vắc xin ngừa ung thư cổ tử cung 4 typ: 16, 18. 9, 11
Lịch tiêm: 3 lần (0-2-6)
Độ tuổi: Phụ Nữ 9 tuổi – 45 tuổi
NSX: Mỹ
Thuốc kê toa: Theo chỉ định cuả Bác sĩ
LH đặt hàng: CÔNG TY CP Y TẾ SÀI GÒN
Hotline: 028 3762 6879
Danh mục: Sản phẩm