1. ĐẠI CƯƠNG
-
Tiêu chảy: phân tóe nước, từ 3 lần trở lên trong 24 giờ.
-
Tiêu chảy có thể là bệnh hoặc là triệu chứng của bệnh ngoài đường tiêu hóa.
2. ĐÁNH GIÁ NGƯỜI BỆNH
2.1. Hỏi bệnh
-
Tiêu chảy: thời gian tiêu chảy, tính chất phân: có máu/phân
-
Thuốc đã dùng: kháng sinh, thuốc cảm tiêu chảy,…
-
Vùng dịch tễ
-
Triệu chứng đi kèm: sốt, đau bụng, sổ mũi,…
2.2. Khám lâm sàng
-
Khám dấu hiệu sinh tồn, tìm dấu hiệu nguy hiểm toàn thân
-
Dấu hiệu mất nước:
-
Mất nước nặng: có hai trong các dấu hiệu sau: lị bì hoặc hôn mê, mắt trũng, không uống được hoặc uống rất kém, nếp véo da mất rất chậm.
-
Có mất nước: có hai trong các dấu hiệu sau: kích thích, vật vã, mắt trũng, uống háo hức, khát, dấu véo da mất chậm.
-
Không mất nước: không có đủ các dấu hiệu đã được phân loại mất nước, mất nước nặng.
-
-
Dấu hiệu biến chứng:
-
Rối loạn điện giải: co giật, lị bì, hôn mê, bụng chướng, liệt ruột, giảm trương lực cơ,…
-
Rối loạn kiềm toan: thở nhanh sâu
-
Hạ đường huyết: vã mồ hôi, da ẩm, nhịp tim nhanh, run giật chi, rối loạn tri giác, co giật, hôn mê,…
-
Suy thận cấp: tiểu ít, phù, tăng huyết áp,…
-
-
Dấu hiệu góp phần:
-
Suy dinh dưỡng
-
Bệnh đi kèm: viêm phổi, viêm tai giữa, nhiễm trùng huyết,…
-
2.3. Đề nghị cận lâm sàng
-
CTM: khi bệnh nhân có sốt, và nghi là tiêu chảy nhiễm trùng
-
Siêu âm bụng (nếu có): khi tiêu máu, đau bụng, bụng chướng, nôn ói nhiều,…
3. CHẨN ĐOÁN
-
Chẩn đoán xác định/có thể: dựa vào định nghĩa, phân loại mất nước dựa vào thăm khám
-
Chẩn đoán nguyên nhân (nếu có):
-
Do nhiễm trùng: siêu vi, vi trùng, kí sinh trùng
-
Không do nhiễm trùng: chế độ ăn, do thuốc
-
4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Nguyên tắc
-
Bù nước
-
Điều trị hỗ trợ
-
Điều trị nguyên nhân (nếu có)
-
Dinh dưỡng
4.2. Điều trị
-
Bù nước:
-
Có mất nước: dùng ORS giảm áp lực thẩm thấu 75 mL/kg/4 giờ. Trẻ < 6 tháng, không bú mẹ, cho uống thêm 100 – 200 mL nước sạch trong khi bù nước. Nếu uống kém < 20 mL/kg/giờ: cần đánh giá bù nước nhỏ giọt.
-
Không mất nước: cho uống ORS sau mỗi lần tiêu chảy
-
-
Điều trị nguyên nhân:
-
Phân có máu hoặc nghi ngờ tả: dùng ciprofloxacin 20 – 30 mg/kg/ngày
-
-
Hỗ trợ:
-
Bổ sung kẽm 10 mg/ngày (trẻ < 6 tháng), 20 mg/ngày (trẻ > 6 tháng) dùng trong 10 – 14 ngày
-
4.3. Chỉ định chuyển tuyến
-
Mất nước nặng
-
Có mất nước (thất bại với bù nước bằng đường uống)
-
Có biến chứng
4.4. Theo dõi và tái khám
-
Tái khám mỗi 2 ngày
-
Khám ngay khi có một trong các dấu hiệu sau: ăn uống kém, sốt cao, nôn ói nhiều, tiêu chảy nhiều, phân có máu, khát nước,…
4.5. Phòng ngừa
-
Vệ sinh là chủ yếu: rửa tay, ăn chín uống sôi, vệ sinh an toàn thực phẩm
-
Vaccine ngừa Rotavirus

Trẻ sơ sinh bị tiêu chảy, đặc biệt do Rotavirus, rất dễ mất nước nghiêm trọng
Vaccine Rotateq (Mỹ) phòng ngừa tiêu chảy do rotavirus
Vaccine Rotarix (Bỉ) phòng ngừa tiêu chảy do rotavirus
