1. ĐẠI CƯƠNG
Thường do Enterovirus 71 và Coxsackie A16 gây ra. Bệnh thường gặp chủ yếu ở trẻ dưới 5 tuổi và xảy ra từ tháng 3 đến tháng 5 và từ tháng 9 đến tháng 11.
2. BỆNH SỬ
Trẻ có biểu hiện sốt nhẹ, bỏ bú và xuất hiện bóng nước ở tay chân, loét miệng.
3. LÂM SÀNG
3.1. Triệu chứng chung
-
-
Loét miệng: vết loét đỏ hay phỏng nước đường kính 2–3 mm ở niêm mạc miệng, lợi, lưỡi, gây đau miệng, bỏ ăn, bỏ bú, tăng tiết nước bọt.
-
Phát ban dạng phỏng nước: ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, gối, mông.
-
Sốt.
-
3.2. Triệu chứng thần kinh: xuất hiện vào ngày 2–5 của bệnh
-
-
Rung giật cơ (giật mình chới với): từng cơn ngắn 1–2 giây, chủ yếu ở tay và chân, dễ xuất hiện khi bắt đầu giấc ngủ hay khi cho trẻ nằm ngửa.
-
Ngủ gà, bứt rứt, chới với, đi loạng choạng, run chi, rung giật nhãn cầu.
-
Yếu, liệt chi, liệt dây thần kinh sọ não.
-
Tăng trương lực cơ.
-
Co giật, hôn mê là dấu hiệu nặng, thường đi kèm với suy hô hấp, tuần hoàn.
-
3.3. Triệu chứng tim mạch
Thường theo sau triệu chứng thần kinh.
-
-
Mạch nhanh >150 lần/phút, thời gian đổ đầy mao mạch chậm trên 2 giây.
-
Da nổi vân tím, vã mồ hôi, chi lạnh.
-
Giai đoạn đầu có huyết áp tăng, giai đoạn sau mạch, huyết áp không đo được.
-
3.4. Triệu chứng hô hấp
-
-
Thở nhanh, rút lõm ngực, thở khò khè, thở rít, thở nông, thở bụng, thở không đều.
-
4. XÉT NGHIỆM
4.1. Xét nghiệm thường quy
-
-
Công thức máu.
-
Protein C phản ứng (CRP) nếu có.
-
Đường huyết.
-
Bạch cầu cao >16.000/mm³ hay đường huyết >160 mg/dL là các triệu chứng cảnh báo bệnh nặng.
4.2. Xét nghiệm tìm tác nhân
Thực hiện tại tuyến cuối.
RT-PCR hoặc phân lập vi rút bệnh phẩm hầu họng, phỏng nước, trực tràng, dịch não tủy tìm xác định nguyên nhân do EV71, Coxsackievirus A16.
5. CHẨN ĐOÁN
5.1. Chẩn đoán sơ bộ
-
-
Yếu tố dịch tễ: tuổi, mùa, vùng lưu hành bệnh, số trẻ mắc bệnh trong cùng một thời gian.
-
Lâm sàng: loét ở miệng, phỏng nước điển hình ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, gối, mông, kèm sốt hoặc không.
-
5.2. Chẩn đoán phân biệt
5.2.1. Các bệnh có biểu hiện loét miệng
-
-
Viêm loét miệng (apht): vết loét sâu, có dịch tiết hay phát.
-
5.2.2. Các bệnh có phát ban da
-
-
Sốt phát ban: hồng ban xen kẽ ít dạng sẩn, thường có hạch sau tai.
-
Dị ứng: hồng ban đa dạng, không có bóng nước.
-
Viêm da mủ: đỏ, đau, có mủ.
-
Thủy đậu: bóng nước nhiều lứa tuổi, rải rác toàn thân.
-
Nhiễm trùng huyết do não mô cầu: mảng xuất huyết hoại tử trung tâm.
- Sốt xuất huyết Dengue: chấm xuất huyết, bầm máu, xuất huyết niêm mạc.
-
5.2.3. Bệnh lý khác
-
-
Viêm màng não do vi trùng
-
Viêm não – màng não do virus khác
-
Nhiễm khuẩn huyết, sốc nhiễm khuẩn, viêm phổi, viêm thanh khí phế quản
-
5.3. Chẩn đoán xác định
PCR bệnh phẩm tìm Enterovirus dương tính hay nuôi cấy có virus gây bệnh.
5.4. Phân độ lâm sàng
Tiêu chuẩn đánh giá: có ít nhất một trong các dấu hiệu
| Phân độ | Dấu hiệu |
|---|---|
| Độ 1 | – Chỉ loét miệng và/hoặc tổn thương da |
| Độ 2a | – Bệnh sử có giật mình dưới 2 lần/30 phút và không có lúc khám – Sốt trên 2 ngày, hay sốt trên 39°C, nôn, lừ đừ, khó ngủ, quấy khóc |
| Nhóm 1 (Độ 2b) | – Giật mình ghi nhận lúc khám – Bệnh sử có giật mình ≥ 2 lần/30 phút – Bệnh sử có giật mình kèm theo một dấu hiệu sau: + Ngủ gà + Mạch nhanh >130 lần/phút (khi trẻ nằm yên, không sốt) |
| Nhóm 2 (Độ 2b) | – Sốt cao ≥39,5°C (ở hậu môn) không đáp ứng với thuốc hạ sốt – Mạch nhanh >150 lần/phút (khi trẻ nằm yên, không sốt) – Thất điều: run chi, run người, ngồi không vững, đi loạng choạng – Rung giật nhãn cầu, lác mắt – Yếu chi hoặc liệt chi, liệt thần kinh sọ: nuốt sặc, nói giọng mũi |
| Độ 3 | – Mạch nhanh >170 lần/phút (khi trẻ nằm yên, không sốt) – Một số trường hợp có thể mạch chậm (dấu hiệu rất nặng) – Vã mồ hôi, lạnh toàn thân hoặc khu trú – Huyết áp tâm thu tăng: + Trẻ <12 tháng: HA >100 mmHg + Trẻ 12–24 tháng: HA >110 mmHg + Trẻ >24 tháng: HA >115 mmHg – Thở nhanh, thở bất thường: cơn ngưng thở, thở bụng, thở nông, rút lõm ngực, khò khè, thở rít thì hít vào – Rối loạn tri giác (Glasgow <10 điểm), tăng trương lực cơ |
| Độ 4 | – Sốc – Phù phổi cấp – Tím tái, SpO₂ <92% – Ngưng thở, thở nấc |
6. XỬ TRÍ
6.1. Nguyên tắc
-
-
Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ (không dùng kháng sinh khi không có bội nhiễm).
-
Theo dõi sát, phát hiện sớm, phân độ đúng và điều trị phù hợp.
-
Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ, nâng cao thể trạng.
-
6.2. Điều trị cụ thể
-
-
Dinh dưỡng đầy đủ theo tuổi. Trẻ còn bú cần tiếp tục cho ăn sữa mẹ.
-
Hạ sốt khi sốt cao bằng paracetamol liều 10 mg/kg/lần (uống) mỗi 6 giờ hoặc lau mát.
-
Vệ sinh răng miệng.
-
Nghỉ ngơi, tránh kích thích.
-
Kháng sinh: chỉ dùng kháng sinh khi có bội nhiễm.
-
Cách ly tại nhà trong vòng 7 ngày.
-
6.3. Theo dõi và tái khám
-
-
Dặn dò thân nhân các dấu hiệu cảnh báo để tái khám ngay.
-
Tái khám mỗi 1–2 ngày trong 8–10 ngày đầu của bệnh. Trẻ có sốt phải tái khám mỗi ngày cho đến khi hết sốt ít nhất 48 giờ.
-
6.4. Chỉ định chuyển tuyến
Chuyển tuyến trên khi bệnh nhân từ độ 2a trở lên hoặc khi có dấu hiệu cảnh báo như sau:
-
-
Sốt cao ≥39°C
-
Thở nhanh, khó thở
-
Giật mình, lừ đừ, run chi, quấy khóc, bứt rứt khó ngủ, nôn nhiều
-
Đi loạng choạng
-
Da nổi vân tím, vã mồ hôi, tay chân lạnh
-
Co giật, hôn mê
-
7. PHÒNG BỆNH
Hiện chưa có vắc-xin phòng bệnh đặc hiệu.
Áp dụng các biện pháp phòng bệnh đối với bệnh lây qua đường tiêu hóa, đặc biệt chú ý tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây.

Biểu hiện của bệnh tay chân miệng ở trẻ em
