1. ĐẠI CƯƠNG

Có năm loài ký sinh trùng sốt rét (KSTSR) gây bệnh cho người: Plasmodium falciparum, P. vivax, P. malariae, P. ovale, P. knowlesi.

Các thể lâm sàng: sốt rét thể thông thường và sốt rét ác tính (do P. falciparum hay phối hợp; do P. vivax; do P. knowlesi).

2. HỎI BỆNH

  • Sốt có thể kèm rét run hay ớn lạnh

  • Nhức đầu

  • Đang ở hay đã đến vùng sốt rét lưu hành

  • Hay có tiền sử mắc sốt rét gần đây

  • Có được truyền máu gần đây

  • Tiêm chích ma túy

3. THĂM KHÁM

  • Gan to

  • Lách to

  • Thiếu máu

Chú ý: các dấu hiệu đe dọa ác tính như rối loạn tri giác, vàng mắt, thở nhanh, tụt huyết áp, tiểu nâu.

4. XÉT NGHIỆM

  • Soi lam máu ngoại vi

  • Test nhanh phát hiện kháng nguyên của KSTSR

  • Dung tích hồng cầu (nếu làm được)

  • Đường máu (nếu làm được)

5. CHẨN ĐOÁN

5.1. Chẩn đoán phân biệt:
Cảm cúm. Sốt xuất huyết. Nhiễm trùng máu.

5.2. Chẩn đoán xác định:

  • Lam máu (+) (kết quả trong 2 giờ). Nếu lần 1 âm tính mà vẫn nghi ngờ thì làm lại 2 – 3 lần, cách nhau 8 giờ hay lúc đang sốt, hoặc

  • Test nhanh phát hiện kháng nguyên SR (+)

6. XỬ TRÍ

6.1. Nguyên tắc

  • Điều trị sớm, đúng và đủ liều

  • Điều trị cắt cơn sốt kết hợp chống lây lan (P. falciparum) và điều trị tiệt căn (P. vivax và P. ovale)

  • Sốt rét do P. falciparum: không dùng một thuốc đơn thuần, phải điều trị phối hợp thuốc SR

  • Điều trị đặc hiệu kết hợp điều trị hỗ trợ và nâng cao thể trạng

  • Sốt rét ác tính phải chuyển về khoa Hồi sức cấp cứu của bệnh viện tuyến huyện trở lên, theo dõi chặt chẽ và hồi sức tích cực

6.2. Điều trị sốt rét thể thông thường

  • Sốt rét do P. falciparum: Dihydroartemisinin + Piperaquin (DHA+PPQ) uống trong 3 ngày (xem kỹ hướng dẫn liều lượng ghi trên hộp thuốc), phối hợp Primaquin 0,5 mg base/kg uống 1 liều duy nhất

  • Nhiễm phối hợp có P. falciparum: DHA + PPQ uống trong 3 ngày, phối hợp Primaquin 0,25 mg base/kg/ngày, uống trong 14 ngày

  • Sốt rét do P. vivax:

    + Chloroquin:

    • Ngày 1 và 2: 10 mg base/kg/ngày chia làm 2 lần uống

    • Ngày 3: 5 mg base/kg/ngày, uống 1 lần duy nhất
      + Phối hợp Primaquin 0,25 mg base/kg/ngày, uống trong 14 ngày

Chú ý:

  • Không sử dụng DHA+PPQ cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kỳ. Phụ nữ có thai < 3 tháng và trẻ em < 8 tháng tuổi nhiễm P. falciparum: Quinine sulfate 30mg/kg/ngày, chia làm 3 lần uống trong ngày và dùng trong 7 ngày, phối hợp đồng thời clindamycin uống 15 mg/kg/ngày và dùng trong 7 ngày

  • Không sử dụng Primaquin cho phụ nữ có thai, trẻ em dưới 3 tuổi hay tiền căn bị tiểu nâu đen.

6.3. Theo dõi và tái khám

  • Theo dõi: thân nhiệt và lam máu mỗi ngày. Dặn kỹ bệnh nhân hay thân nhân các dấu hiệu đe dọa ác tính để trở lại tái khám tại trạm y tế sớm nhất

  • Cấp thuốc tự điều trị: chỉ áp dụng cho khu vực miền Trung, Tây Nguyên và Đồng Nam Bộ không nằm trong vùng SR kháng thuốc, và chỉ cấp thuốc DHA+PPQ.

6.4. Chỉ định chuyển tuyến

  • Tất cả trường hợp sốt rét có dấu hiệu đe doạ ác tính hay ác tính

  • Nên tiêm mạch hay tiêm bắp một liều thuốc Artesunate 2,4 mg/kg và giữ đường truyền tĩnh mạch trước khi chuyển tuyến

Sốt: Cách xử trí và khi nào nhập viện